Tin tức
Lĩnh vực kiểm định hiệu chuẩn áp suất
Trung tâm thực hiện các dịch vụ về hiệu chuẩn, kiểm định đo lường về lĩnh vực áp suất.
Danh mục các CMCs(Calibration and Measurement Capabilities) đã được chấp thuận Quốc tế
1. Absolute pressure, oil medium. Pressure gauge, 0.5 MPa to 100 MPa
Absolute expanded uncertainty (k = 2, level of confidence 95%) in MPa: 6.0E-05p, p pressure in MPa
2. Gauge pressure, oil medium. Pressure gauge, 0.5 MPa to 100 MPa
Absolute expanded uncertainty (k = 2, level of confidence 95%) in MPa: 6.0E-05p, p pressure in MPa
3. Gauge pressure, oil medium. Pressure balance, 0.5 MPa to 100 MPa
Absolute expanded uncertainty (k = 2, level of confidence 95%) in MPa: 5.5E-05p, p pressure in MPa
Khả năng kiểm định, hiệu chuẩn, đo-thử nghiệm
Khả năng kiểm định phương tiện đo (chỉ định) |
||||||||||||
|
Khả năng kiểm định/ hiệu chuẩn các chuẩn đo lường |
|||||||||
|
Khả năng hiệu chuẩn phương tiện đo |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Khả năng đo, thử nghiệm phương tiện đo |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
KIỂM ĐỊNH ĐỒNG HỒ ÁP SUẤT
Kiểm định áp kế trong trường hợp nào?
- Các loại áp kế là loại thiết bị đo lường thuộc danh mục quy định phải kiểm định trước khi lắp vào sử dụng và định kỳ hàng năm phải kiểm định lại theo Luật đo lường năm 2011
- Kiểm định lần đầu, cấp chứng nhận cho áp kế trước khi đưa vào sử dụng trên thiết bị ( mặc dù trrước đó đã được kiểm định tại nước ngoài)
- Kiểm định định kỳ theo một lần mỗi năm điều luật đo lường Việt nam hiện hành nhằm đánh giá tính nguyên vẹn, đảm bảo cấp chính xác của nó cho thiết bị làm việc tiếp theo.
- Kiểm định sau khi sửa chữa, bảo trì định kỳ.
Chuẩn bị kiểm định áp kế
Trước khi tiến hành kiểm định phải chuẩn bị các công việc sau đây:
Tiến hành kiểm định áp kế
-
- Áp kế cần kiểm định và áp kế chuẩn phải để trong phòng kiểm định một khoảng thời gian ít nhất 06 giờ để chúng đạt được nhiệt độ môi trường quy định tại mục 4.2. ĐLVN 08-2011
- Cân bằng ni vô (nếu có) và kiểm tra mức chất lỏng ở hệ thống tạo áp suất hoặc áp kế chuẩn, sau đó đẩy hết bọt khí ra khỏi hệ thống tạo áp
- Làm sạch đầu nối của áp kế cần kiểm định.
- Lắp áp kế cần kiểm định vào vị trí làm việc theo phương quy định (ghi trên mặt áp kế cần kiểm định). Độ lệch cho phép so với phương đã quy định là 5’.
- Đối với áp kế cần kiểm định không có ký hiệu phương lắp đặt sẽ lắp theo phương thẳng đứng.
- Quy trình kiểm định áp kế: ĐLVN 08-2011
- Kiểm tra bên ngoài
- Kiểm tra kỹ thuật
- Kiểm tra đo lường
- Xử lý chung sau khi kiểm định áp kế
- Áp kế kiểu lò xo đạt các yêu cầu quy định trong quy trình này được cấp giấy chứng nhận kiểm định, dán tem kiểm định.
- Áp kế kiểu lò xo không đạt một trong các yêu cầu quy định trong quy trình này thì không cấp giấy chứng nhận kiểm định đồng thời xoá dấu kiểm định cũ (nếu có).
- 3
- 113
- 911
- 7884
- 136096